Thứ Năm, 25 tháng 4, 2013

GHI NHÃN THEO BIỂU TRƯNG NFPA 704

NFPA 704

Một trong các biểu trưng của NFPA cho một chất hóa học nào đó.

NFPA 704 là một tiêu chuẩn được Hiệp hội phòng cháy quốc gia Hoa Kỳ đưa ra. Biểu trưng được nói đến một cách thông thường như là "hình thoi cháy", được các nhân viên của đội ứng phó tình trạng khẩn cấp sử dụng để nhanh chóng và dễ dàng nhận diện các rủi ro gây ra bởi các hóa chất nguy hiểm tồn trữ ở khu vực đó. Biểu trưng nầy rất cần thiết để xác định các rủi ro, các phương tiện và thiết bị CC nào là phù hợp và các thủ tục cần phải thực hiện  (ví dụ gọi và cung cấp thông tin về chất cháy cho CS PCCC).
Biểu trưng
Biểu trưng của NFPA là 01 hình thoi, được chia thành 4 thành phần có màu mang ý nghĩa tượng trưng như: màu xanh lam dùng để chỉ các nguy hiểm đối với sức khỏe, màu đỏ dùng để chỉ khả năng cháy, màu vàng dùng để chỉ khả năng phản ứng hóa học và màu trắng chứa các mã đặc biệt cho các nguy hiểm lạ thường. Tất cả các khả năng gây nguy hiểm cho sức khỏe, khả năng cháy và phản ứng hóa học được đánh giá theo thang độ từ 0-4:
  • 0 : Không
  • 1 : nhẹ
  • 2 : quan trọng
  • 3 : nặng
  • 4 : cực
  
Xanh lam/ Sức khỏe
·        0.  Sự phơi nhiễm trong điều kiện cháy không sinh ra các nguy hiểm mặc dù đó là các vật liệu cháy được. (ví dụ dầu lạc)
·        1.  Sự phơi nhiễm có thể sinh ra kích thích nhưng chỉ có các tổn thương nhỏ. (ví dụ nhựa thông)
·        2.  Phơi nhiễm mạnh hay liên tục nhưng không kinh niên có thể dẫn tới mất khả năng tạm thời hay các tổn thương vĩnh cửu có thể nào đó. (ví dụ khí amôniắc)
·        3.  Phơi nhiễm trong thời gian ngắn có thể dẫn tới các tổn thương nghiêm trọng tạm thời hay vĩnh cửu. (ví dụ khí clo)
·        4.  Phơi nhiễm trong thời gian cực ngắn có thể dẫn đến tử vong hay để lại các tổn thương lớn vĩnh cửu. (ví dụ xyanua hiđrô)

Đỏ/ Khả năng cháy
·        0.  Không cháy. (ví dụ nước)
·        1.  Phải đốt nóng trước khi có thể bắt lửa. (ví dụ tinh dầu cải dầu)
·        2.  Phải có nhiệt độ môi trường xung quanh tương đối cao hay bị đốt nóng vừa phải trước khi có thể bắt lửa. (ví dụ dầu diesel)
·        3.  Các chất lỏng và chất rắn nào có thể bắt lửa dưới mọi điều kiện của nhiệt độ môi trường xung quanh. (ví dụ xăng)
·        4.  Bay hơi nhanh chóng và toàn bộ ở nhiệt độ và áp suất thông thường, hoặc rất nhanh phân tán trong không khí và cháy rất nhanh. (ví dụ prôpan)

Vàng/ Khả năng phản ứng
·        0.   Thông thường là ổn định, thậm chí kể cả trong các điều kiện gần nguồn lửa, và không có phản ứng với nước. (ví dụ nitơ lỏng)
·        1.  Thông thường là ổn định, nhưng có thể trở thành không ổn định ở nhiệt độ và áp suất cao. (ví dụ phốt pho đỏ)
·        2.  Tham gia phản ứng hóa học mãnh liệt ở nhiệt độ và áp suất cao, phản ứng mãnh liệt với nước, hay có thể tạo hỗn hợp nổ với nước. (ví dụ canxi)
·        3.   Có khả năng nổ và phân hủy nhưng đòi hỏi phải có nguồn kích thích mạnh, phải được đốt nóng under confinement trước khi phản ứng, hoặc có phản ứng gây nổ với nước. (ví dụ flo)
·        4.  Có khả năng nổ và phân hủy ở điều kiện nhiệt độ và áp suất bình thường. (ví dụ TNT)

Trắng/ Đặc biệt
Khu vực "thông báo đặc biệt" màu trắng có thể chứa một vài biểu tượng sau:
·        'W' - phản ứng với nước trong các tình huống bất thường hay nguy hiểm.
·        'OX' - chất ôxi hóa
Chỉ có 'W' và 'OX' là phần chính thức của tiêu chuẩn NFPA 704, nhưng các biểu tượng tự giải thích khác thỉnh thoảng cũng được sử dụng trong các tình huống không chính thức. Ví dụ:
·        'COR' - chất ăn mòn; axít hay bazơ mạnh
·        'ACID' và 'ALK' là cụ thể hơn.
·        'BIO' - Các chất nguy hiểm sinh học
·        Hình ba lá phóng xạ  - là biểu tượng phóng xạ 


.
 ST.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét